Trong đời sống hiện đại, việc nắm rõ mã ZIP code Nhật Bản là điều vô cùng cần thiết, đặc biệt với những ai đang sinh sống, làm việc hoặc gửi hàng sang xứ sở hoa anh đào. Mã ZIP code không chỉ giúp định vị chính xác địa chỉ, mà còn đảm bảo thư từ, bưu phẩm được giao đúng nơi, đúng thời gian. Trong bài viết này, Manda Express sẽ cung cấp bảng mã ZIP code Nhật Bản tra cứu nhanh, chi tiết 2025, giúp bạn tiết kiệm nhiều thời gian tìm kiếm.
Mục lục
Mã ZIP Nhật Bản (Japan) là gì?
Mã ZIP code Nhật Bản (郵便番号 – yubin bangō), còn được gọi là mã bưu chính hay Postal Code, là một hệ thống số hóa được sử dụng để định vị chính xác từng khu vực trong cả nước Nhật.
Hệ thống mã bưu chính Nhật Bản đã trải qua nhiều lần cải tiến để đáp ứng nhu cầu xã hội ngày càng cao.
- Năm 1968: Nhật Bản lần đầu giới thiệu hệ thống mã bưu chính gồm 3 chữ số.
- Năm 1978: Hệ thống được mở rộng thành 5 chữ số nhằm nâng cao độ chi tiết khi phân loại thư từ.
- Năm 1998: Nhật Bản chính thức áp dụng hệ thống 7 chữ số như hiện nay, cho phép định vị địa chỉ chính xác đến từng khu vực nhỏ.
Sự thay đổi qua từng giai đoạn không chỉ thể hiện nỗ lực cải thiện dịch vụ bưu chính mà còn phản ánh yêu cầu ngày càng khắt khe về tốc độ và chính xác trong xử lý thư từ, bưu kiện. Nhờ hệ thống hiện đại này, việc phân phát trở nên nhanh chóng, hạn chế thất lạc hơn trước đây.

Xem thêm: Danh sách mã ZIP code Hàn Quốc đầy đủ, chi tiết nhất
Cấu trúc và ý nghĩa mã bưu chính Nhật Bản
Mã bưu chính Nhật Bản chủ yếu đượ sử dụng để phục vụ cho dịch vụ bưu điện. Mã ZIP code Nhật Bản còn thường được yêu cầu khi điền thông tin trên các biểu mẫu trực tuyến, mua sắm hoặc đăng ký dịch vụ
Mỗi mã bưu chính gồm 7 chữ số, trong đó:
- 3 chữ số đầu đại diện cho tỉnh hoặc thành phố.
- 4 chữ số cuối chỉ ra một khu vực cụ thể hơn thuộc tỉnh, thành phố đó.
Ví dụ: Mã bưu chính của Tokyo là 100-0001, Kyoto là 600-8401, và Osaka là 530-0001…
Bảng mã ZIP code Nhật Bản chi tiết mới nhất 2025
Dưới đây là bảng ZIP code Nhật Bản phục vụ việc tra cứu nhanh các thông tin:
Tỉnh/Thành phố | Khu vực/Quận/Huyện | Mã ZIP | Ghi chú |
Tokyo | Akiruno | 190-0100 | |
Akishima | 196-0000 | ||
Arakawa-ku | 116-0000 | ||
Bunkyo-ku | 112-0000 | ||
Chiyoda-ku | 100-0000 | Trung tâm hành chính | |
Chofu | 182-0000 | ||
Chuo-ku | 103-0000 | ||
Edogawa-ku | 132-0000 | ||
Fuchu | 183-0000 | ||
Fussa | 197-0000 | ||
Hachijo-machi (Hachijojima) | 100-1400 | Đảo xa | |
Hachioji | 192-0000 | ||
Hamura | 205-0000 | ||
Higashikurume | 203-0000 | ||
Higashimurayama | 189-0000 | ||
Higashiyamato | 207-0000 | ||
Hino | 191-0000 | ||
Inagi | 206-0000 | ||
Itabashi-ku | 174-0000 | ||
Katsushika-ku | 124-0000 | ||
Kita-ku | 114-0000 | ||
Kiyose | 204-0000 | ||
Kodaira | 187-0000 | ||
Koganei | 184-0000 | ||
Kokubunji | 185-0000 | ||
Komae | 201-0000 | ||
Koto-ku | 135-0000 | ||
Kunitachi | 186-0000 | ||
Machida | 194-0000 | ||
Meguro-ku | 152-0000 | ||
Minato-ku | 105-0000 | ||
Mitaka | 181-0000 | ||
Miyake-mura (Miyakejima) | 100-1100 | Đảo xa | |
Musashimurayama | 208-0000 | ||
Musashino | 180-0000 | ||
Nakano-ku | 164-0000 | ||
Nerima-ku | 176-0000 | ||
Nijima-mura | 100-0400 | Đảo xa | |
Hinode-machi (Nishitama-Gun) | 190-0100 | ||
Hinohara-mura (Nishitama-Gun) | 190-0200 | ||
Mizuho-machi (Nishitama-Gun) | 190-1200 | ||
Okutama-machi (Nishitama-Gun) | 198-0000 | ||
Nishitokyo | 202-0000 | ||
Ogasawara-mura | 100-2100 | Đảo xa | |
Ome | 198-0000 | ||
Oshima-machi | 100-0100 | Đảo xa | |
Ota-ku | 144-0000 | ||
Setagaya-ku | 154-0000 | ||
Shibuya-ku | 150-0000 | ||
Shinagawa-ku | 140-0000 | ||
Shinjuku-ku | 160-0000 | ||
Suginami-ku | 166-0000 | ||
Sumida-ku | 130-0000 | ||
Tachikawa | 190-0000 | ||
Taito-ku | 110-0000 | ||
Tama | 206-0000 | ||
Toshima-ku | 170-0000 | ||
Osaka | Daito | 574-0000 | |
Fujiidera, Habikino | 583-0000 | Chung mã | |
Hannan | 599-0200 | ||
Higashiosaka | 577-0000 | ||
Hirakata | 573-0000 | ||
Ibaraki | 567-0000 | ||
Ikeda | 563-0000 | ||
Izumi | 594-0000 | ||
Izumiotsu | 595-0000 | ||
Izumisano | 598-0000 | ||
Kadoma | 571-0000 | ||
Kaizuka | 597-0000 | ||
Kashiwara | 582-0000 | ||
Katano | 576-0000 | ||
Kawachinagano | 586-0000 | ||
Kishiwada | 596-0000 | ||
Matsubara | 580-0000 | ||
Minoo | 562-0000 | ||
Moriguchi | 570-0000 | ||
Neyagawa | 572-0000 | ||
Osaka city (Abeno-ku, etc.) | 545-0000, 539-0000, 530-0000,… | Các quận nội thành | |
Sakai city (7 quận) | 590-0000,… | Nhiều mã | |
Yao | 581-0000 | ||
Saitama | Ageo | 362-0000 | |
Asaka | 351-0000 | ||
Chichibu | 368-0000 | ||
Fujimi | 354-0000 | ||
Fujimino | 356-0000 | ||
Fukaya | 366-0000 | ||
Gyoda | 361-0000 | ||
Hanno | 357-0000 | ||
Hanyu | 348-0000 | ||
Hasuda | 349-0100 | ||
Hidaka | 350-1200 | ||
Higashimatsuyama | 355-0000 | ||
Honjo | 367-0000 | ||
Iruma | 358-0000 | ||
Kasukabe | 344-0000 | ||
Kawagoe | 350-1100 | ||
Kawaguchi | 332-0000 | ||
Kazo | 347-0000 | ||
Kitamoto | 364-0000 | ||
Konosu | 365-0000 | ||
Koshigaya | 343-0000 | ||
Kuki | 346-0000 | ||
Kumagaya | 360-0000 | ||
Misato | 341-0000 | ||
Niiza | 352-0000 | ||
Okegawa | 363-0000 | ||
Sakado | 350-0200 | ||
Satte | 340-0100 | ||
Sayama | 350-1300 | ||
Shiki | 353-0000 | ||
Soka | 340-0000 | ||
Toda | 335-0000 | ||
Tokorozawa | 359-0000 | ||
Tsurugashima | 350-2200 | ||
Wako | 351-0100 | ||
Warabi | 335-0000 | ||
Yashio | 340-0800 | ||
Yoshimi | 355-0100 | ||
Saitama city (10 quận: Chuo, Urawa, Omiya…) | 330-0000,… | ||
Aichi | Anjo | 446-0000 | |
Chiryu | 472-0000 | ||
Chita | 478-0000 | ||
Gamagori | 443-0000 | ||
Handa | 475-0000 | ||
Hekinan | 447-0000 | ||
Ichinomiya | 491-0000 | ||
Inazawa | 492-0000 | ||
Inuyama | 484-0000 | ||
Iwakura | 482-0000 | ||
Kariya | 448-0000 | ||
Kasugai | 486-0000 | ||
Kitanagoya | 481-0000 | ||
Kiyosu | 452-0000 | ||
Komaki | 485-0000 | ||
Konan | 483-0000 | ||
Miyoshi | 470-0200 | ||
Nagakute | 480-1100 | ||
Nagoya city (16 quận: Naka, Nakamura, Kita…) | 450-0000,… | ||
Nishio | 445-0000 | ||
Nisshin | 470-0100 | ||
Obu | 474-0000 | ||
Okazaki | 444-0000 | ||
Owariasahi | 488-0000 | ||
Seto | 489-0000 | ||
Shinshiro | 441-1300 | ||
Tahara | 441-3400 | ||
Takahama | 444-1300 | ||
Tokai | 476-0000 | ||
Tokoname | 479-0000 | ||
Toyoake | 470-1100 | ||
Toyohashi | 441-0000 | ||
Toyokawa | 442-0000 | ||
Toyota | 471-0000 | ||
Tsushima | 496-0000 | ||
Yatomi | 498-0000 | ||
Chiba | Abiko | 270-1100 | |
Asahi | 289-2500 | ||
Chiba city (6 quận: Chuo, Mihama…) | 260-0000,… | ||
Choshi | 288-0000 | ||
Funabashi | 273-0000 | ||
Futtsu | 293-0000 | ||
Ichihara | 290-0000 | ||
Ichikawa | 272-0000 | ||
Inzai | 270-1300 | ||
Isumi | 298-0000 | ||
Kamagaya | 273-0100 | ||
Kamogawa | 296-0000 | ||
Kashiwa | 277-0000 | ||
Katori | 287-0000 | ||
Katsuura | 299-5200 | ||
Kimitsu | 299-1100 | ||
Kisarazu | 292-0000 | ||
Matsudo | 270-0000 | ||
Minamiboso | 299-2400 | ||
Mobara | 297-0000 | ||
Nagareyama | 270-0100 | ||
Narashino | 275-0000 | ||
Narita | 286-0000 | ||
Noda | 278-0000 | ||
Sakura | 285-0000 | ||
Sanmu | 289-1300 | ||
Shiroi | 270-1400 | ||
Sodegaura | 299-0200 | ||
Sosa | 289-2100 | ||
Tateyama | 294-0000 | ||
Togane | 283-0000 | ||
Tomisato | 286-0200 | ||
Urayasu | 279-0000 | ||
Yachimata | 289-1100 | ||
Yachiyo | 276-0000 | ||
Yotsukaido | 284-0000 |
Cách tra cứu mã bưu điện Nhật Bản nhanh chóng
Ngày nay, việc tra cứu mã bưu chính Nhật Bản (Japan Postal Code) đã trở nên vô cùng thuận tiện nhờ sự hỗ trợ của công nghệ. Người dùng có thể nhanh chóng tìm được mã ZIP chính xác chỉ trong vài bước đơn giản.
Một số phương pháp phổ biến và hiệu quả bạn có thể áp dụng:
- Trang web chính thức của Bưu điện Nhật Bản – Nguồn tra cứu chính thống, có hướng dẫn chi tiết từng bước, dữ liệu cập nhật mới nhất.
- Google Maps – Chỉ cần nhập địa chỉ, hệ thống sẽ hiển thị ngay mã ZIP, rất tiện khi cần tra cứu nhanh.
- Ứng dụng di động – Nhiều app hỗ trợ tra cứu mã bưu chính theo khu vực, phù hợp với người thường xuyên di chuyển hoặc mua sắm trực tuyến.

Tham khảo: Danh sách mã ZIP code Malaysia chi tiết các vùng mới nhất
Lợi ích của mã ZIP Nhật Bản khi vận chuyển hàng quốc tế
Trong lĩnh vực vận chuyển quốc tế, ZIP code Nhật Bản đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp:
- Giao hàng chuẩn xác: Mã bưu chính giúp hệ thống bưu điện phân loại và vận chuyển thư từ, bưu kiện đến đúng địa chỉ nhanh chóng, hạn chế tối đa thất lạc.
- Hỗ trợ tìm đường: Khi tra cứu trên Google Maps hoặc các dịch vụ bản đồ trực tuyến, nhập mã bưu chính sẽ đưa bạn đến đúng vị trí cần tìm một cách chính xác.
- Quản lý hành chính: Dữ liệu từ mã bưu chính được sử dụng để thống kê dân số, lập kế hoạch phát triển đô thị và tối ưu các dịch vụ công.
- Thúc đẩy thương mại điện tử: Mã bưu chính là thông tin bắt buộc khi đặt hàng online, bảo đảm hàng hóa được giao đúng nơi, đúng người.
Lưu ý khi sử dụng mã zip Nhật Bản để tránh sai sót
Việc sử dụng mã bưu chính Nhật Bản (ZIP code) tưởng đơn giản nhưng lại ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác của việc gửi nhận thư từ, bưu kiện. Dưới đây là một vài lưu ý quan trọng dành cho bạn:
- Tra cứu chính xác cho từng địa chỉ: Đảm bảo hàng hóa, thư từ được phân loại và chuyển đến đúng nơi, đúng người.
- Xử lý địa điểm nhỏ, ít phổ biến: Nếu không tìm thấy trong danh sách, hãy tra cứu theo khu vực lân cận hoặc dùng các công cụ trực tuyến đáng tin cậy.
- Cập nhật mã ZIP thường xuyên: Mã bưu chính có thể thay đổi theo sự phát triển đô thị và điều chỉnh hành chính, đặc biệt quan trọng với doanh nghiệp thương mại điện tử.
- Nắm rõ cách đọc – viết địa chỉ Nhật: Mã ZIP thường được ghi trước địa chỉ, và thứ tự địa chỉ được sắp từ đơn vị hành chính lớn đến nhỏ.
- Hiểu thời gian hoạt động bưu điện: Bưu điện mở cửa từ thứ Hai đến thứ Sáu, 9h–17h, nghỉ lễ vào ngày lịch đỏ; dịch vụ chuyển tiền kết thúc trước 30 phút khi đóng cửa. Hầu hết bưu điện đều có ATM và dịch vụ ngân hàng tiện lợi.

Có thể bạn quan tâm: Danh sách mã ZIP code Canada chi tiết, mới nhất
Một số thắc mắc thường gặp về mã ZIP code Nhật Bản
Mã zip Nhật Bản khác với các mã bưu điện nước khác chỗ nào?
So với nhiều quốc gia chỉ sử dụng 5–6 chữ số, hệ thống 7 chữ số của Nhật cho phép phân loại chính xác hơn, giúp tối ưu hóa việc phân phối thư từ, bưu kiện và giảm tối đa rủi ro thất lạc.
Mã ZIP Nhật Bản (Yūbin bangō) gồm dãy 7 chữ số dùng để xác định vị trí địa lý chi tiết trong hệ thống bưu chính Nhật Bản. Ba chữ số đầu đại diện cho tỉnh hoặc thành phố, bốn chữ số sau chỉ rõ khu vực nhỏ hơn, thậm chí tới từng khu phố hoặc tòa nhà lớn.
Mã zip Nhật Bản có thay đổi theo thời gian không?
Có, Japan Post định kỳ cập nhật và điều chỉnh mã bưu chính để phù hợp với sự phát triển đô thị, mở rộng hạ tầng hoặc thay đổi địa giới hành chính. Điều này giúp đảm bảo hệ thống bưu chính luôn chính xác và hiệu quả.
Vì vậy, nếu bạn gửi thư, hàng hóa hoặc nhập địa chỉ cho dịch vụ online, hãy kiểm tra lại mã ZIP để tránh giao hàng sai hoặc chậm trễ. Lời khuyên hữu ích là nên tra cứu trực tiếp trên trang web chính thức của Bưu điện Nhật Bản trước khi sử dụng.
Mã zip có vai trò gì trong việc định cư hoặc đầu tư tại Nhật Bản?
Mã bưu chính đóng vai trò quan trọng trong nhiều thủ tục hành chính: đăng ký cư trú, xin visa, mở tài khoản ngân hàng hoặc ký hợp đồng thuê nhà. Với nhà đầu tư, dữ liệu mã ZIP còn cung cấp thông tin về mật độ dân số, cơ cấu kinh tế từng khu vực, hỗ trợ phân tích tiềm năng thị trường và quy hoạch kinh doanh. Ngoài ra, mã ZIP còn giúp doanh nghiệp thương mại điện tử tối ưu quy trình giao hàng, giảm chi phí vận chuyển và nâng cao trải nghiệm khách hàng.
Địa chỉ gửi hàng đi Nhật Bản uy tín, chuyên nghiệp tại TP.HCM
Hiện nay có rất nhiều đơn vị nhận vận chuyển hàng hóa đi Nhật, nhưng không phải nơi nào cũng bảo đảm tốc độ và an toàn. Để hàng hóa được giao đúng hẹn, thông quan nhanh chóng và hạn chế chi phí phát sinh, lựa chọn dịch vụ tại Manda Express chính là giải pháp tối ưu. Với hơn 10 năm kinh nghiệm xử lý hàng quốc tế, cùng quy trình khai báo hải quan bài bản, Manda giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, giảm rủi ro và theo dõi rõ ràng từng chặng vận chuyển.
Manda Express đã trở thành lựa chọn tin cậy của nhiều cá nhân và doanh nghiệp nhờ triết lý hoạt động “Thân thiện – Nhiệt tình – Tận tâm”. Là đối tác phân phối chính thức của các hãng vận chuyển quốc tế như TNT, UPS, FedEx, DHL, Manda sở hữu lợi thế nổi bật về năng lực kết nối tuyến vận tải và xử lý đơn hàng. Đội ngũ nhân sự am hiểu quy trình xuất nhập khẩu, luôn đồng hành để tối ưu chi phí và mang lại trải nghiệm an tâm cho khách hàng.
Lý do nên chọn Manda Express khi gửi hàng đi Nhật Bản:
- Giao hàng đúng hẹn: Hệ thống làm việc chặt chẽ, giám sát kỹ từng giai đoạn vận chuyển.
- Chi phí minh bạch, cạnh tranh: Báo giá rõ ràng, tối ưu theo từng loại hàng và tuyến vận chuyển.
- Đóng gói tiêu chuẩn quốc tế: Đảm bảo an toàn, giảm thiểu rủi ro hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
- Hỗ trợ 24/7: Tư vấn qua nhiều kênh, liên tục cập nhật tình trạng đơn hàng.
- Dịch vụ linh hoạt: Đáp ứng nhiều nhu cầu như hàng lẻ (LCL) hoặc nguyên container (FCL).
- Đồng hành tận tâm: Luôn lắng nghe yêu cầu đặc thù, mang lại sự thuận tiện và an tâm tuyệt đối.

Thông tin liên hệ vận chuyển quốc tế Manda Express:
- Hotline/ Zalo: 0393 522 579
- Địa chỉ: 227/3A Gò Dầu, Tân Quý, Tân Phú, Hồ Chí Minh
- Email: mandaexpress.vn@gmail.com
- Website: https://mandaexpress.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/MandaExpress.vn
- Youtube: https://www.youtube.com/@Mandaexpressvn
Lời kết
Việc nắm rõ mã ZIP code Nhật Bản sẽ giúp bạn chủ động hơn trong trao đổi thư tín, đặt hàng. Hy vọng bảng mã được chia sẻ trong bài viết đã hỗ trợ bạn tra cứu nhanh chóng, chính xác và thuận lợi. Nếu bạn đang chuẩn bị gửi bưu phẩm hoặc đăng ký các dịch vụ tại Nhật, đừng quên kiểm tra kỹ mã bưu chính để tránh sai sót. Hãy lưu lại trang này để tiện tra cứu khi cần, và chia sẻ cho người thân, bạn bè để cùng nhau tiết kiệm thời gian nhé.